Thứ Hai, 29 tháng 4, 2024

Cổng Thunderbolt là gì? So sánh các cổng Thunderbolt mới nhất hiện nay

Trong thời đại công nghệ, sự ra đời của Thunderbolt đã tạo ra một tiếng vang lớn. Đây là thiết bị kết nối tiên tiến, cung cấp tốc độ truyền tải dữ liệu vượt trội và sở hữu khả năng đa nhiệm. Qua bài viết sau đây, Hocitngay sẽ chia sẻ kỹ hơn về sản phẩm này và so sánh các phiên bản phổ biến nhất hiện nay.

Cổng kết nối Thunderbolt là gì?

Vậy Thunderbolt là gì? Đây là một thiết bị kết nối đa năng và nhanh chóng, được phát triền bởi công ty Intel. Loại cổng này lần đầu xuất hiện trên Macbook Pro 2011 đã đánh dấu bước tiến đột phá trong ngành công nghệ. Đến nay sản phẩm đã có tới 5 phiên bản khác nhau, qua đó mang đến trải nghiệm đa dạng tới khách hàng.

Thunderbolt là gì? Đây là một thiết bị kết nối đa năng và nhanh chóng

Thunderbolt có sự kết hợp linh hoạt của DisplayPort và PCl Express, qua đó tạo ra một giao diện đa nhiệm. Với loại cổng này, người dùng có thể kết nối với nhiều sản phẩm như màn hình, ổ cứng ngoài, loa hay máy quay video. Hơn nữa thiết bị còn có khả năng sạc điện cho món đồ được liên kết.

Thunderbolt là một công nghệ tiên tiến, cho phép các máy tính được sạc, kết nối và truyền dữ liệu với hiệu suất đáng kinh ngạc. Kể từ khi ra mắt thiết bị nhanh chóng trở thành tiêu chuẩn trong ngành công nghiệp sáng tạo.

Tính năng và ưu điểm của cổng Thunderbolt?

“Tính năng và ưu điểm của Thunderbolt là gì?” Đây cũng là một câu hỏi được rất nhiều bạn trẻ quan tâm và tìm hiểu. Để có thể giải đáp bạn hãy cùng Hocitngay tham khảo bài viết dưới đây nhé.

Tính năng của cổng Thunderbolt

Thunderbolt sở hữu tốc độ truyền nhanh gấp 20 lần so với USB 2.0 và gấp đôi so với USB 3.0. Với tính năng ưu việt, thiết bị này trở thành bước tiến đột phá trong công nghệ kết nối và mang đến độ tin cậy cao cho khách hàng.

Thunderbolt sở hữu tốc độ truyền nhanh gấp 20 lần so với USB 2.0 và gấp đôi USB 3.0

Cổng Thunderbolt sở hữu khả năng truyền dữ liệu hai chiều với tốc độ full băng thông 10 Gbps. Hơn nữa thiết bị còn được tích hợp sẵn giao diện PCl Express. Qua đó giúp quá trình hoạt động luôn đảm bảo.

Thunderbolt còn cung cấp 10W điện cho những thiết bị ngoại vi. Tính năng này vượt trội hơn rất nhiều so với tiêu chuẩn như FireWire 800 (8W) và USB 3.0 (5W). Qua đó giúp sản phẩm tăng khả năng sử dụng và linh hoạt trong nhiều ứng dụng thực tế.

Ưu điểm của cổng Thunderbolt

Một trong những ưu điểm của Thunderbolt chính là khả năng truyền dữ liệu nhanh chóng. Thiết bị hỗ trợ truyền thông tin hai chiều, video, âm thanh và các file, thư mục thông qua lối cổng duy nhất.

Cổng Thunderbolt hỗ trợ PCl Express và có thể sạc nhanh chóng ở công suất 100W. Điều này giúp gia tăng sức mạnh và đẩy nhanh tốc độ card đồ họa. Qua đó mang đến sự hữu ích và tiện tới người sử dụng.

Khả năng tương thích đa dạng

Thunderbolt có thể dễ dàng tương thích với nhiều thiết bị kết nối khác nhau như DisplayPort, USB và PCl Express. Điều này giúp khách hàng không bị gặp trở ngại khi muốn tăng cường khả năng mở rộng kết nối máy tính.

Thunderbolt có thể dễ dàng tương thích với nhiều thiết bị kết nối khác

Băng thông cực cao, hiệu năng vượt trội

Các phiên bản của Thunderbolt có băng thông cực cao. Qua đó giúp việc dẫn truyền dữ liệu diễn ra nhanh chóng, mang đến hiệu suất vượt trội. Hơn nữa thiết bị còn dễ dàng kết nối với nhiều sản phẩm khác nhau thông qua dây tín hiệu duy nhất.

Cung cấp năng lượng linh hoạt

Thunderbolt cung cấp nguồn điện cho các thiết bị kết nối cùng thông qua một dây cắm nhỏ. Điều này mang đến sự tiện lợi, giúp khách hàng dễ dàng lưu chuyển mà vẫn đảm bảo khả năng sạc hiệu quả.

Thunderbolt cung cấp nguồn điện cho các thiết bị kết nối cùng thông qua một dây cắm nhỏ

Các Cổng Thunderbolt hiện có

Hiện nay cổng Thunderbolt sở hữu năm phiên bản khác nhau. Mỗi dòng đều có những đặc điểm và khả năng riêng biệt, qua đó phù hợp với từng nhu cầu khách hàng. Sau đây Hocitngay sẽ giới thiệu chi tiết từng loại để bạn dễ dàng lựa chọn thiết bị phù hợp.

Cổng Thunderbolt 1

Thunderbolt 1 chính thức ra mắt vào năm 2011 với khả năng truyền dữ liệu lên đến 10 Gbps cùng băng thông 5.4 Gbps cho mỗi kênh. Đây là một tốc độ vượt trội, nhanh gấp bốn lần so với thiết bị USB 3.0.

Thunderbolt 1 chính thức ra mắt vào năm 2011 với khả năng truyền dữ liệu lên đến 10 Gbps

Phiên bản này sử dụng tổng cộng 4 kênh DisplayPort với độ phân giải màn hình lên đến 2560 x 1600. Đặc biệt cổng Thunderbolt 1 dễ dàng tương thích với thiết bị khác nhau như máy quay video, loa hoặc thiết bị lưu trữ.

Cổng Thunderbolt 2

Thunderbolt 2 là phiên bản được ra mắt vào năm 2013. Thiết bị có thể truyền dữ liệu với tốc độ lên đến 20 Gbps và hỗ trợ màn hình với độ phân giải lên tới 3840 x 2180. Với tính năng này sản phẩm mang đến những video chất lượng cao, tương thích với nhiều công nghệ khác.

Thunderbolt 2 là phiên bản được ra mắt vào năm 2013

Cổng Thunderbolt 2 cho phép 4 kênh kết nối cùng hướng, vì vậy mà nâng cao hiệu suất lên gấp đôi. Qua đó tạo điều kiện cho dữ liệu truyền tải một cách hiệu quả, tối ưu hơn. Về mặt kết nối, phiên bản cũng sử dụng đầu nối mini DisplayPort (mini DP) và sở hữu tính tương thích cao.

Cổng Thunderbolt 3

Thunderbolt 3 là phiên bản có nhiều cải tiến quan trọng được ra mắt vào năm 2015. Thiết bị có thể truyền dữ liệu với tốc độ lên đến 40 Gbps cho mỗi cáp. Đây là tốc độ vượt trội khi nhanh gấp 8 lần so với dòng USB 3.0.

Thunderbolt 3 là phiên bản có nhiều cải tiến quan trọng được ra mắt vào năm 2015

So với các phiên bản trước, Thunderbolt 3 tăng gấp đôi băng thông bằng cách thiết kế thêm số kênh DisplayPort và tích hợp PCl Express. Hơn nữa thiết bị còn hỗ trợ màn hình với độ phân giải lên đến 5120 x 2880, chuẩn 5K.

Thunderbolt 3 sử dụng đầu nối USB Type C đơn giản, mang đến trải nghiệm thuận lợi tới người dùng. Tương tự như các phiên bản trên, thiết bị này cũng tương thích với dòng 2 và 1 thông qua bộ chuyển đổi.

Cổng Thunderbolt 4

Giống như Thunderbolt 3, dòng Thunderbolt 4 cũng có cùng băng thông tốc độ cao 40 Gbps. Tuy nhiên so với phiên bản trước, thiết bị tăng từ 16 Gbps lên 32 Gbps đối với dữ liệu PCl Express. Qua đó giúp bộ lưu trữ và đồ họa cải thiện tốc độ truyền tải và nâng cao hiệu suất đáng kể.

Cổng Thunderbolt 4 hỗ trợ màn hình với độ phân giải chuẩn 8K sắc nét

Cổng Thunderbolt 4 còn có bảo vệ DMA dựa trên VT-d. Điều này giúp ngăn chặn các mối nguy hiểm bằng cách kiểm tra lại quyền truy cập từ thiết bị bên ngoài. Hơn nữa sản phẩm còn hỗ trợ màn hình với độ phân giải chuẩn 8K sắc nét.

Cổng Thunderbolt 5

Cho đến thời điểm hiện tại Thunderbolt 5 là phiên bản mới nhất được sản xuất vào năm 2023. Kể từ khi ra mắt, thiết bị này đã nhanh chóng dẫn đầu ngành khi mang đến hiệu suất cao trong việc kết nối, lưu trữ và dẫn truyền.

Thunderbolt 5 là phiên bản mới nhất được sản xuất vào năm 2023

Một trong những điểm nổi bật của Thunderbolt 5 chính là khả năng cung cấp băng thông 2 chiều 80 Gbps kết hợp cùng Bandwidth Boost. Các cải tiến này giúp nâng cao quá trình kết nối dữ liệu và hiển thị trên máy tính.

Thunderbolt 5 có băng thông lớn gấp 3 lần so với Thunderbolt 4, qua đó đáp ứng được nhu cầu sử dụng của game thủ hoặc những người sáng tạo nội dung. Hơn nữa thiết bị còn xây dựng dựa trên tiêu chuẩn công nghiệp nghiêm ngặt. Vì vậy mà sản phẩm dễ dàng tương thích với phiên bản cũ Thunderbolt và USB.

So sánh tốc độ giữa Thunderbolt 1, 2, 3, 4, 5

Hiện nay Thunderbolt có đến 5 phiên bản khác nhau khiến cho người dùng cảm thấy băn khoăn khi lựa chọn. Hiểu được điều đó, Hocitngay sẽ so sánh một số tiêu chí giữa các thiết bị này qua bảng dưới đây.

Phiên bản Tốc độ truyền dữ liệu (Gbps) Thiết bị kết nối tối đa Tương thích
Thunderbolt 1 10 Gbps 6 PCle 2.0 x4, DP 1.1a x4
Thunderbolt 2 20 Gbps 6 PCle 2.0 x4, DP 1.2 x 4
Thunderbolt 3 40 Gbps 6 USB 3.1, 10G Etherne và PCle 3.0 x4, DP 1.2 x8
Thunderbolt 4 40 Gbps 7 Các phiên bản trước của thiết bị DisplayPort, PCle, Thunderbolt và USB.
Thunderbolt 5 80 Gbps 7 Các phiên bản trước của thiết bị DisplayPort, PCIe, Thunderbolt và USB.

Từ bảng so sánh trên có thể thấy phiên bản 5 sở hữu tốc độ cao hơn rất nhiều so với 4 dòng cũ. Hơn nữa Thunderbolt 5 còn có nhiều chức năng nổi bật cùng tính linh hoạt cao. Do đó loại cổng phiên bản mới nhất sẽ là sản phẩm công nghệ mà bạn nên lựa chọn sử dụng.

Một số thắc mắc về Thunderbolt

Ngoài thắc mắc Thunderbolt là gì thì sau đây Hocitngay sẽ tiếp tục giải đáp các câu hỏi phổ biến về thiết bị này. Qua đó giúp độc giả nhanh chóng nắm rõ và có cái nhìn tổng quan nhất đối với sản phẩm công nghệ.

Phân biệt giữa Thunderbolt 3 và USB-C?

Mặc dù Thunderbolt 3 sử dụng giao thức USB-C nhưng vẫn có nhiều điểm khác biệt. Trong trường hợp người dùng cắm cổng kết nối USB-C thông thường thì không thể sử dụng tốc độ Thunderbolt. Để có thể phân biệt, Thunderbolt 3 sẽ có biểu tượng tia sét bên cạnh cổng USB-C.

Khác với USB-C, Thunderbolt 3 thông thường sẽ có biểu tượng tia sét để dễ dàng phân biệt

USB-C có tính năng chuẩn cắm và có thể hỗ trợ nhiều thiết bị khác nhau như USB 2.0, USB 3.0 hay DisplayPort. Về tốc độ truyền tải, lưu trữ thông thường, sản phẩm này sẽ khá chậm khi so với Thunderbolt 3.

So sánh Thunderbolt 3 với USB 3.2?

Thiết bị Thunderbolt 3 USB 3.2
Tốc độ truyền 40 Gbps 10 – 20 Gbps
Hỗ trợ chuẩn kết nối USB C USB A và USB C

Từ bảng trên, thiết bị Thunderbolt sở hữu tốc độ truyền dữ liệu nhanh hơn rất nhiều so với USB 3.2. Tuy nhiên USB 3.2 lại có chi phí phải chăng và dễ dàng tiếp cận trên thị trường. Do đó tùy vào nhu cầu sử dụng và mong muốn của bản thân mà bạn có thể lựa chọn 2 sản phẩm này.

Thunderbolt 3 có trên những thiết bị nào?

Thunderbolt 3 thường có trên những dòng laptop cao cấp và siêu mỏng như Macbook của Apple, LG Gram hay Dell XPS. Hơn nữa thiết bị này hiện nay còn được áp dụng trên iPad Pro 2018, qua đó mở ra nhiều tiềm năng mới cho việc kết nối và trải nghiệm người sử dụng.

Thunderbolt 3 thường có trên những dòng laptop cao cấp và siêu mỏng

Bài viết trên đã giới thiệu chi tiết công nghệ truyền tải dữ liệu hàng đầu hiện nay. Hy vọng từ những chia sẻ này bạn sẽ hiểu rõ hơn về thiết bị và chọn được cho mình sản phẩm Thunderbolt phù hợp. Ngoài ra đừng quên theo dõi Hocitngay để cập nhật thêm nhiều thông tin hữu ích nữa nhé.

Đánh giá bài viết

Adblock test (Why?)


Xem Chi Tiết Ở Đây >>>
Bạn có thể quan tâm:
>> Năm lý do khiến bạn nên mua một chiếc AirPods Max
>> Tai nghe Galaxy Buds2 đang được chế tạo, thiết kế có nhiều nâng cấp
>> Loa 7.1 Là Gì? Hệ Thống Âm Thanh 7.1 Được Sắp Xếp Như Thế Nào?

Cách đổi hình nền máy tính win 10 đơn giản, nhanh chóng, dễ thực hiện

Windows 10 là phiên bản hệ điều hành cung cấp cho người sử dụng kho hình ảnh nền đa dạng để tự do cài đặt làm hình nền của máy tính. Trong một số trường hợp, bạn cần đổi hình nền Win 10 hay sử dụng cho mục đích chia sẻ có thể truy xuất với một số thủ thuật máy tính. Ở bài viết sau đây, Hocitngay sẽ tổng hợp những cách đổi hình nền Windows 10 đơn giản nhất.

Hướng dẫn cách đổi hình nền máy tính Win 10 bằng cài đặt nhanh

Đổi hình nền máy tính chạy Win 10 thông qua cài đặt nhanh bao gồm các bước như sau:

Bước 1: Người dùng truy cập vào File Explorer → This PC → Click vào ổ C:\ > Windows.

Chọn thư mục chứa ảnh

Bước 2: Theo đường dẫn tới thư mục Web danh mục chính Windows hoặc nhấp trực tiếp vào đường dẫn C:\Windows\Web.

Tới thư mục Web

Bước 3: Tại đây, người dùng thấy 3 thư mục con khác là 4K, Screen và Wallpaper, click phải vào ảnh bất kỳ và cài đặt làm ảnh nền desktop là thành công.

Các tệp ảnh trong kho có sẵn

Tại các thư mục này, người dùng hoàn toàn có thể dán, đổi tên, sao chép các hình ảnh có sẵn để dùng cho các mục đích khác. Những ảnh này đều có độ nét cao, không bị vỡ nét, giảm chất lượng khi đăng tải trên nền tảng khác.

Set làm ảnh nền

Hướng dẫn cách đổi hình nền win 10 bằng cài đặt chính

Máy tính chạy hệ điều hành Windows 10 không giới hạn lựa chọn người dùng với hình nền mặc định. Hiện tại, mục cài đặt chính có khá nhiều phương án đổi ảnh nền phù hợp với sở thích cá nhân, gồm có:

  • Chọn hình ảnh bất kỳ để set thành ảnh nền Desktop.
  • Đổi hình nền hiển thị là màu sắc cố định bất kỳ.
  • Chọn 1 lần nhiều nhiều hình ảnh và cài đặt thay đổi liên tục theo thời gian.
Đa dạng tùy chọn đổi hình nền tại Background

Cách 1: Cách đổi hình nền Win 10 từ Settings

Cách đổi hình nền máy tính Win 10 theo phương pháp nào tùy thuộc vào sở thích của người dùng, kết quả cuối cùng là như nhau. Tuy nhiên, trước khi Settings được các chế độ được liệt kê ở trên thì bạn cần thực hiện các bước cơ bản sau đây:

Bước 1: Vào giao diện Personalize để tiến hành cài đặt tác vụ cá nhân.

– Cách 1: Nhấp chuột phải vào chỗ trống ở màn hình desktop → Chọn Personalize nằm ở góc dưới cùng.

– Cách 2: Nhấn chọn biểu tượng Windows nằm ở góc dưới màn hình → Chọn Settings (hình bánh răng) → Chọn Personalize ở vị trí dưới cùng.

Chọn Personalize

Bước 2: Chọn mục Background ở hàng đầu tiên cột bên trái, chờ giao diện hiện ra là có thể thực hiện các thay đổi ảnh nền Win 10 bên dưới.

Chọn mở giao diện Background

Cài hình nền Win 10 bằng một hình ảnh tĩnh

Cài hình nền bằng ảnh tĩnh tức là người dùng có thể lấy 1 bức ảnh bất kỳ thú cưng, chân dung, cảnh đẹp… để làm hình nền. Lưu ý khi cài đặt thực hiện một số bước căn chỉnh hợp lý để ảnh hiển thị toàn màn hình là thành công.

Bước 1: Tại Background → Nhấn xổ xuống các tùy chọn và nhấp Picture.

Bước 2: Tại khung Choose your picture chọn Browse để tải ảnh có sẵn yêu thích trong máy tính.

Chọn Browse để tải ảnh

Bước 3: Tại tùy chọn Choose a fit, nhấn vào hình vuông để chọn chế độ hình ảnh hiển thị ngoài desktop: chính giữa, kích thước thật, full màn hình…

Tùy chỉnh vị trí ảnh hiển thị ở Desktop

Bước 4: Nếu chọn Fit hoặc Center thì sẽ có thêm 1 tùy chọn nữa là Choose your background color, người dùng thoải mái chọn màu nền để bức ảnh thêm nổi bật.

Đổi màu nền cho nổi bật

Đổi hình nền Win 10 thành hình nền đơn sắc

Cách đổi hình nền Win 10 thành 1 màu đơn sắc được người dùng chọn khi cảm thấy chán nản với mọi thứ, muốn tĩnh tâm lại hoặc đơn giản là không chọn được ảnh đẹp.

Bước 1: Tại mục Background, chọn tùy chọn Solid color.

Bước 2: Cửa sổ tùy chọn Choose your background color xuất hiện, bạn nhấp chọn bất kỳ màu sắc nào mình muốn đặt làm ảnh nền, nếu không ưng ý có thể chọn Custom color.

Custom color để chọn màu yêu thích

Giống như cách cài đặt đầu tiên, sau khi nhấp chọn màu sắc thì hình nền máy tính Windows 10 sẽ thay đổi ngay lập tức. Người dùng đối chiếu xem đã hài lòng chưa, nếu không thì tiến hành thay đổi tiếp.

Cài hình nền trình chiếu

Cài hình nền Win 10 dạng trình chiếu là cách chọn cùng lúc nhiều hình ảnh, cài đặt thời gian cố định để luân chuyển hình ảnh liên tục theo vòng lặp. Điều này sẽ giúp giao diện thiết bị sinh động hơn, hợp với người dùng có quá nhiều hình ảnh đẹp và muốn sử dụng cùng 1 lúc.

Bước 1: Ở giao diện mục Background → Chọn tùy chọn Slideshow.

Bước 2: Tùy chọn Choose albums for your slideshow xuất hiện, người dùng click chuột vào Browse để chọn tất cả các hình ảnh mong muốn thiết lập trình chiếu.

Vào album để tải ảnh lên

Bước 3: Tại khung Change picture every, bạn tự do chọn thời gian thay đổi giữa các ảnh là 1, 10, 30 phút…

Chọn thời gian thay đổi ảnh

Bước 4: Tại giao diện Shuffle → Kéo thanh trượt để Bật hoặc Tắt tùy chọn tự động đổi vị trí các ảnh trong danh sách trình chiếu.

Bước 5: Tùy chọn Let slideshow run… xuất hiện, bạn nhấn vào thanh trượt để thiết lập cài đặt là hình nền có được phép chạy khi laptop đang ở trạng thái sạc pin hay không.

Tùy chọn các chế độ

Bước 6: Tại tùy chọn Choose a fit, nhấp vào mũi tên xổ xuống để tùy chọn vị trí hình ảnh sẽ ở giữa, kích thước thật hoặc full màn hình…

Bước 7: Tương tự sẽ chọn màu nền ở mục Choose your background color phù hợp với màu sắc hình ảnh. Ở bước 6, 7 tương tự với các phương án ở trên nên bạn có thể tham khảo hình ảnh.

Cách 2: Đổi hình nền máy tính Win 10 từ ảnh trực tiếp

Đôi khi bất chợt nhìn thấy 1 bức hình đẹp, bạn muốn cài đặt làm hình nền Win 10 cho thiết bị ngay thì có thể thao tác trực tiếp trên tấm ảnh đó. Các bước thực hiện đơn giản được liệt kê cụ thể ngay sau đây:

Bước 1: Download hình ảnh yêu thích và lưu ở bất kỳ khu vực nào trên thiết bị.

Lưu hình ảnh

Bước 2: Mở hình ảnh mới vừa được lưu để tiến hành cài hình nền.

Mở hình ảnh

Bước 3: Click chuột phải vào hình ảnh đó, nhấp tùy chọn Set as background picture là hoàn thành.

Chọn cài làm hình nền Win 10

Sau khi tiến hành xong 3 bước này, hình nền yêu thích của bạn sẽ xuất hiện trên giao diện máy tính. Cách này siêu nhanh, chỉ tốn chưa tới 1 phút nên người dùng có thể thoải mái thay đổi bất kỳ lúc nào tùy thích.

Cách đổi hình nền Win 10 bằng trình duyệt Firefox hoặc Internet Explorer

Đối với người dùng thường xuyên sử dụng các trình duyệt như Firefox hoặc Internet Explorer thì có thêm 1 phương án khác nữa để đổi hình nền Win 10. Hiện tại, 2 trình duyệt này cho phép cài đặt ảnh nền trực tiếp mà không cần tốn công tải về máy. Các bước tiến hành nhanh chọn được liệt kê cụ thể bên dưới đây:

Bước 1: Vào trang web của trình duyệt Firefox/ Internet Explorer nơi chứa hình ảnh yêu thích.

Bước 2: Tại vị trí hình ảnh, nhấp chuột phải và chọn Set as Background là thành công.

Đổi hình nền thông qua trình duyệt

Hướng dẫn cách đổi hình nền Win 10 từ ứng dụng Photos

Photos là ứng dụng được tích hợp trực tiếp trên máy tính Win 10, cách đổi hình nền trực tiếp từ Photo diễn ra đơn giản với các bước sau:

Bước 1: Nhấp mở hình ảnh muốn chọn làm hình nền Windows 10 trên máy tính tại Photos.

Vào dấu 3 chấm

Bước 2: Click chuột phải vào vị trí hình ảnh đó, nhấn Set As → Chọn Set as background để hoàn thành thiết lập ảnh nền máy tính.

Thiết lập hình nền

Một số cách đổi hình nền Win 10 khác 

Ngoài các phương án thông dụng ở trên, Hocitngay còn chia sẻ thêm cho người dùng một số cách khác, đảm bảo bạn có thể nhanh chóng cài đặt được ảnh nền yêu thích.

Cách đặt hình nền máy tính Win 10 tự đổi bằng Dynamic Theme

Đầu tiên là đổi hình nền thông qua phần mềm hỗ trợ Dynamic Theme.

Bước 1: Download Dynamic Theme phiên bản tương thích với Windows 10.

Link tải: TẠI ĐÂY.

Tải Dynamic Theme

Bước 2: Chờ đợi phần mềm cài đặt hoàn tất.

Chờ tải xuống

Bước 3: Nhấn vào biểu tượng Start Menu trên thiết bị → Chọn ứng dụng Dynamic Theme.

Mở ứng dụng Dynamic Theme

Bước 4: Chọn mục Background → Nhấn chọn Bing để hình nền được sử dụng hàng ngày.

Chọn Bing hình ảnh

Bước 5: Để chọn được nhiều ảnh hơn, nhấp vào Update → Click chọn Show history để màn hình trình chiếu xuất hiện.

Mở trình chiếu để chọn cùng lúc nhiều ảnh

Bước 6: Tại giao diện trình chiếu, click mũi tên sang trái hoặc sang phải để thay đổi ảnh.

Nhấp mũi tên để chuyển ảnh

Bước 7: Nhấn chọn vào biểu tượng dấu ba chấm → Tùy chỉnh Set as background để cài đặt hình nền máy tính Windows 10.

Chọn cài hình nền

Bước 8: Nhấp chọn Daily Bing image → Ở tùy chọn Autosave trượt sang bên phải để tự động lưu hình ảnh Bing về thiết bị.

Bật Autosave

Cách cài video làm hình nền máy tính Win 10

Nếu cảm thấy cài đặt hình nền máy tính Win 10 quá đơn điệu, người dùng có thể đổi gió bằng cách sử dụng video. Trên thực tế, có khá nhiều phần mềm hỗ trợ cài video làm hình nền Desktop nhưng ở phạm vi bài viết này Hocitngay sẽ dùng công cụ Awesome Wallpapers.

Bước 1: Tải ứng dụng Awesome Wallpapers phiên bản tương thích về thiết bị.

Link tải: TẠI ĐÂY.

Tải Awesome Wallpapers

Bước 2: Nhấn chuột phải chọn 7-Zip → Chọn Extract Here để tiến hành giải nén công cụ.

Tiến hành giải nén

Bước 3: Mở thư mục đã giải nén thành công, click mở file AwesomeWallapers.exe để khởi động ứng dụng.

Khởi động ứng dụng

Để dùng Awesome Wallpapers cài đặt video làm hình nền Windows 10 sẽ tiếp tục thao tác theo các bước dưới đây:

Bước 1: Chọn tab General → Chọn Video yêu thích trong mục Wallpaper Type.

Chọn Video trong mục General

Bước 2: Click chọn tab video → Ở mục Video file chọn biểu tượng 3 dấu chấm.

Nhấn vào dấu 3 chấm tại Video

Bước 3: Ở thư mục máy tính chọn video muốn đặt làm hình nền → Chọn Open.

Mở video muốn cài nền Win 10

Bước 4: Tùy chỉnh các chế độ của video theo nhu cầu như hình minh họa bên dưới.

Tùy chỉnh video theo mong muốn

Bước 5: Nhấn OK là thành công cài đặt video thành hình nền Win 10.

Nhấn OK để hoàn tất

Với các bước được hướng dẫn chi tiết trên đây, việc cài đặt hình nền Win 10 trở nên cực kỳ đơn giản, nhanh chóng, bạn có thể thay đổi liên tục tùy theo sở thích. Đừng quên theo dõi liên tục các số bài viết tiếp theo của Hocitngay để bỏ thêm các mẹo về phần mềm, công nghệ bổ ích nhé!

Đánh giá bài viết

Adblock test (Why?)


Xem Chi Tiết Ở Đây >>>
Bạn có thể quan tâm:
>> Năm lý do khiến bạn nên mua một chiếc AirPods Max
>> Tai nghe Galaxy Buds2 đang được chế tạo, thiết kế có nhiều nâng cấp
>> Loa 7.1 Là Gì? Hệ Thống Âm Thanh 7.1 Được Sắp Xếp Như Thế Nào?

Chủ Nhật, 28 tháng 4, 2024

Hot Swap là gì? Tìm hiểu lí do hot swap được yêu thích trên bàn phím cơ

Các game thủ hoặc bất kỳ ai mong muốn tích hợp một chiếc bàn phím cơ đều đã từng nghe qua Hot Swap. Vậy thực tế Hot Swap là gì, lý do loại bàn phím có tính năng này nhận được đông đảo người dùng tin tưởng lựa chọn cho mục đích chơi game, soạn thảo văn bản? Tất tần tật mọi thông tin về Hot Swap sẽ được Hocitngay giải đáp nhanh chóng ở bài viết sau đây.

Hot swap là gì?

Trước tiên, hãy cùng tìm hiểu Hot swap là gì, ưu điểm và hạn chế của loại bàn phím này để đánh giá có phù hợp với nhu cầu cá nhân không trước khi chọn mua.

Khái niệm của hot swap

Hot swap (tên gọi khác là swap, swappable, hot-swappable), một thuật ngữ dùng để chỉ một loại bàn phím rời có thể tháo lắp vào ra thiết bị dễ dàng. Điều này được tiến hành mà không thông qua công đoạn hàn PCB như bàn phím bình thường.

Hot swap là tính năng của bàn phím cơ

Công dụng của hotswap trên bàn phím cơ

Công dụng lớn nhất của hotswap là có thể thay đổi bàn phím nhanh chóng, liên tục, tháo rời dễ dàng mà không cần hàn giúp kéo dài tuổi thọ thiết bị. Hơn nữa, hot swap cũng được đánh giá là kiểu bàn phím mới tiết kiệm chi phí hơn, dễ cài đặt, cắt giảm được nhiều khoản phí tại nhà máy, văn phòng.

Hotswap giúp thay thế bàn phím nhanh chóng

Hạn chế đối với bàn phím Hot Swap là gì?

Ngoài đặc điểm ưu việt, có lợi cho người dùng thì bàn phím Hot Swap vẫn tồn đọng 1 số hạn chế:

  • Chi phí đầu tư cao: để dùng Hot Swap cần có PCB đặc biệt và một số phụ kiện khác, giá cả có thể nhân lên x2, x3 lần so với bàn phím bình thường.
  • Cấu hình phức tạp: nếu muốn sử dụng lâu dài, người dùng phải dành thời gian cấu hình bàn phím Hot Swap, kết nối các phụ kiện đúng cách để tránh sai lỗi.
  • Dễ hư hỏng linh kiện: trong trường hợp bạn thiếu kiến thức, không biết kết nối linh kiện có thể dễ dàng gây lỗi, hư hỏng khi thay thế.
  • Đòi hỏi kiến thức chuyên nghiệp: để dùng Hot Swap đòi hỏi người phải có trình độ cao, thao tác chuyên nghiệp, không hợp với người không hiểu biết gì.

Những đối tượng nào phù hợp với Hot swap

Đối tượng thích hợp để dùng Hotswap là người có tần suất gõ bàn phím nhiều hơn hoặc đơn giản có niềm đam mê, muốn trải nghiệm loại bàn phím này. Nhóm người này không ngại chi đậm tiền để có trong tay bộ bàn phím tốt, khỏe, thể hiện được phong cách cá nhất như hot swap.

Thỏa mãn đam mê với bàn phím Hotswap

Tuy nhiên, do giá cả khá đắt đỏ nên bàn phím này vẫn có lượng người dùng khá hạn chế. Do lượng tiêu thụ ít, nhà sản xuất còn e dè nên khá khó khăn để săn được mẫu bàn phím hot swap ưng ý. Thậm chí phải đặt hàng từ nhiều tháng mới có sản phẩm cầm trên tay.

Lí do Hot Swap trên bàn phím cơ được yêu thích ?

Hot Swap được đánh giá là tính năng quan trọng giúp giảm thiểu thời gian thay thế, tăng cường tuổi thọ tối đa. Hơn hết, hot swap còn hỗ trợ người dùng thoải mái tùy chỉnh cảm giác âm thanh khi Switch bàn phím cơ theo ý muốn mà không cần tháo lắp tùy chỉnh tới phần cứng. 

Giao diện đẹp mắt, mang đậm dấu ấn cá nhân

Điểm khác nhau giữa hot swap keyboard và hot swap switch

Hiện nay, trên thị trường có 2 mẫu hot swap “ăn khách” nhất là hot swap switch, keyboard. Nhiều người rất dễ bị nhầm lẫn nếu không sử dụng. Hiểu đơn giản Hot swap keyboard là bàn phím tích hợp hot swap, tuy nhiên không đồng nghĩa đó là hot swap switch. Chẳng hạn như Cherry MX được phân vào nhóm hotswap pinout keyboard nhưng lại không có khả năng switch.

Hot swap keyboard

Nhìn chung, bàn phím cơ có tính năng hotswap hay không hoàn toàn không liên quan tới loại switch đang dùng. Điều này được xác định bằng bảng mạch PCB được bố trí bên dưới switch, hoặc một vài bàn phím dùng switch contactless SILO – công nghệ hiện đại giúp không cần tiếp xúc.

Một vài lưu ý khi sử dụng Hot Swap bàn phím cơ

Khi thao tác Hot Swap, bạn cần để ý tới một số yếu tố sau để nâng cao hiệu quả, giảm thiểu hỏng hóc xuống mức thấp nhất:

Chọn loại phù hợp với thiết bị, nhu cầu
  • Lựa chọn Switch phù hợp: phải có độ bền, êm ái và tương thích tốt nhất với nhu cầu.
  • Cài đặt đúng cách: đảm bảo kết nối phụ kiện chính xác, kiểm tra lại liên tục để nhanh chóng phát hiện sai lỗi khi sử dụng.
  • Kiểm tra kỹ trước khi lắp đặt: test thử trước switch trước khi gắn vào thiết bị để đảm bảo rằng vẫn đang vận hành ổn định.
  • Chọn linh kiện chính hãng: dù giá cả cao hơn cũng nên mua switch, bàn phím cơ từ thương hiệu lớn để có chất lượng tốt nhất.

Những loại bàn phím cơ có Hotswap được ưa chuộng hiện nay

Nếu là dân mê bàn phím thứ thiệt, cân được các tác vụ căn bản tới chuyên sâu, mong muốn tự customize bàn phím cơ mang dấu ấn cá nhân thì hotswap keyboard là lựa chọn số 1. Bên dưới đây là các loại bàn phím cơ tích hợp Hotswap bán chạy nhất được Hocitngay cập nhật để bạn dễ dàng tham khảo.

Bàn phím cơ Glorious GMMK PRO RGB

Glorious GMMK PRO RGB sở hữu giao diện bên ngoài đặc trưng bởi độ thanh lịch, sang trọng, thiết kế gọn nhẹ bắt mắt. Phiên bản cho phép người dùng custom thoải mái nhôm nguyên khối, phần nền có hình dáng gasket-mount với số lượng 83 phím, trong đó có 75% hot swap.

Mẫu Glorious GMMK PRO RGB

Kết cấu bàn phím có khả năng giảm độ rung tự nhiên, cảm giác lướt siêu chân thực khi lướt gõ bằng tay. Mẫu bàn phím này không hề kén người dùng, người mới sử dụng máy tính, game thủ lâu năm đều có thể sử dụng, thiết kế trung tính đẹp mắt.

Bàn phím cơ AKKO 3068 v2

AKKO 3068 v2 là mẫu bàn phím cơ nổi bần bật với 2 màu sắc chủ đạo là vàng và đỏ, thể hiện sự giàu có, thịnh vượng và may mắn đến cho người dùng. Mẫu bàn phím này tích hợp đèn LED nền RGB với hơn 18 chế độ chỉnh màu đa dạng, tạo cảm giác huyền ảo, sống động nhất. Layout AKKO 3068 v2 được thiết kế gọn gàng, bao gồm 68 phím nhỏ được in rõ ràng theo công nghệ Dye-Subbed.

Mẫu phím AKKO 3068 v2

Bàn phím cơ Keychron K4 V2

Keychron K4 V2 là mẫu bàn phím cơ thích hợp cho các tín đồ mê hotswap nhưng phải di chuyển máy khác nhiều. Bàn phím có thể thoải mái kết nối được với 3 thiết bị Bluetooth, truyền tải nhanh không có độ trễ giúp tối ưu trải nghiệm người dùng.

Mẫu Keychron K4 V2

Mẫu bàn phím này có 3 bảng màu switch Gateron (Blue, Brown và Red) để người dùng thoải mái chọn chế độ gõ phù hợp. Thao tác nhẹ nhàng  (linear), mạnh mẽ (clicky) hoặc lúc nhẹ lúc mạnh cực kỳ hoàn hảo. Hiện nay, Keychron K4 V2 tích hợp hơn 15 loại LED RGB tạo hiệu ứng siêu sống động.

Bàn phím cơ NJ68

Mẫu bàn phím cơ NJ68 có tính năng hot swap có thể phối màu siêu đặc sắc, bao gồm các tone đặc trưng, sang trọng như vàng, trắng, đen, xám. Linh kiện tích hợp Bluetooth 4.⅕ giúp cho việc kết nối trơn tru, tiết kiệm pin tối ưu trong thời gian dài (tối đa 2 tuần). Nếu ngại nạp pin người dùng có thể nối dây, NJ68 sẽ hỗ trợ cổng Type-C tương thích với thiết bị.

Phím cơ NJ68

Bàn phím Logitech G PRO X

Bàn phím Logitech G PRO X là siêu phẩm hot swap gọn nhẹ, đẹp mắt được nhiều game thủ tích cực săn đón. Kết cấu các phím nhỏ gọn, layout TKL truyền thống dễ thao tác giúp thỏa mãn được mọi nhu cầu của người sử dụng. Ngoài tích hợp trực tiếp, loại bàn phím này còn có dây dễ dàng tháo rời, linh động mang đi từ nơi này đến nơi khác.

Logitech G PRO X

Bàn phím E-Dra EK368W

E-Dra EK368W là mẫu bàn phím cơ có hot swap giá rẻ nhất hiện nay, giúp người dùng tiết kiệm chi phí nhưng vẫn thể hiện được dấu ấn riêng độc đáo.

Mẫu E-Dra EK368W

EK368W của E DRA mang tới khả năng phản hồi nhanh chóng, tránh hiện tượng delay tín hiệu khiến người dùng gặp phiền phức khi sử dụng. Khả năng phản hồi nhanh cùng với cảm giác gõ chắc chắn, trơn tru nhờ vào Kailh Box switch và keycap PBT XDA gia công tỉ mỉ khiến người dùng cảm thấy siêu đáng tiền.

Bàn phím cơ Drop ALT

Drop ALT là mẫu bàn phím cơ hotswap có giá thành phải chăng được gia công từ nhựa. Linh kiện có bố cục tiêu chuẩn và hoán đổi nóng PCB dễ dàng. Với độ bền chắc, đàn hồi tốt, RGB nắp phím tuyệt vời thì loại bàn phím này sẽ nâng cấp trải nghiệm chơi game, đánh văn bản tuyệt vời nhất. 

Dòng phím Drop ALT

Ngoài ra, với cổng USB-C kép thì người dùng có thể cất gọn dây cáp sang bên trái hoặc phải, nghiêng góc hoặc xoay chỉnh bàn phím dễ dàng.

Làm thế nào để nhận biết bàn phím có hotswap hay không?

Để nhận biết bàn phím cơ có hỗ trợ hotswap hay không thì có 2 cách kiểm tra chính như sau:

  • Dựa vào thông số kỹ thuật bàn phím: nếu được tích hợp hotswap thì nhà sản xuất sẽ nêu rõ ràng trên tem nhãn.
  • Dựa vào bản mạch PCB: nếu có các lỗ nhỏ nằm giữa chân switch thì có hỗ trợ hotswap, ngược lại không có các lỗ nhỏ này thì không hỗ trợ.

Cách thay hot swap tại nhà dễ dàng nhanh chóng

Sau khi hiểu rõ ràng Hot Swap là gì, ưu nhược điểm thì người dùng có thể mua và thay mới ngay tại nhà bất kỳ lúc nào. Các bước thực hiện đơn giản, bao gồm các công cụ và trình tự tiến hành như sau.

Công cụ: 

  • Keycap puller: Dụng cụ dùng để tháo keycap nhanh chóng, hạn chế tình trạng hư hỏng phím tối đa.
  • Switch puller: Dụng cụ giúp tháo switch ra khỏi mạch phím nhẹ nhàng, nhanh chóng nhưng không làm hư hại đến mạch PCB.
Chuẩn bị công cụ

Các bước tiến hành:

  • Bước 1: Làm sạch bàn phím trước khi thay

Người dùng sử dụng một chiếc máy hút bụi mini chuyên dùng cho bàn phím để thao tác dễ dàng hơn. Di chuyển máy nhẹ nhàng trên bề mặt giúp dọn sạch sẽ bụi bẩn, khi tháo lắp dễ dàng hơn hẳn.

Vệ sinh phím
  • Bước 2: Tháo keycap

Ở công đoạn này, dùng Keycap puller để tháo lắp bàn phím nhanh chóng hơn. Nếu không có điều kiện thì hoàn toàn có thể tận dụng đôi bàn tay để tháo rời Keycap khỏi bàn phím, lưu ý dùng lực vừa phải để tránh hư hỏng.

Tháo rời keycap
  • Bước 3: Tháo switch

Khi thực hiện tháo switch cần phải giữ đúng tư thế thẳng, không nghiêng đổ người sang 1 bên gây khó khăn khi tháo lắp. Đặc biệt tư thế cũng có thể ảnh hưởng tới vi mạch của phần keycap.

Tháo rời switch

Trong khi lắp lại switch bàn phím cần xem xét vị trí chuẩn trước khi cắm. Lưu ý tránh lắp lệch gây ra gãy chân switch, phải tốn kém 1 khoản lớn để sửa chữa, thay mới lại.

  • Bước 4: Kiểm tra lại

Ở bước này thì khi lắp switch tích hợp hot swap dễ xuất hiện trạng thái chập chờn do việc cắm chưa đúng vị trí hay cắm lỏng lẻo. Người dùng nên kiểm tra, điều chỉnh lại nếu có sai lỗi trước khi tiến hành sử dụng.

Kiểm tra trước khi gõ

Với thông tin ở trên, người dùng có thể giải đáp hot swap là gì, đưa ra quyết định có nên sử dụng hay không. Nếu không may linh kiện hỏng hóc có thể tự mình thay thế sửa chữa, tự custom bàn phím cơ theo phong cách riêng cực độc đáo. Đừng quên liên hệ với Hocitngay khi có bất kỳ câu hỏi nào về công nghệ, phần mềm cần được giải đáp.

Đánh giá bài viết

Adblock test (Why?)


Xem Chi Tiết Ở Đây >>>
Bạn có thể quan tâm:
>> Năm lý do khiến bạn nên mua một chiếc AirPods Max
>> Tai nghe Galaxy Buds2 đang được chế tạo, thiết kế có nhiều nâng cấp
>> Loa 7.1 Là Gì? Hệ Thống Âm Thanh 7.1 Được Sắp Xếp Như Thế Nào?

Thứ Sáu, 26 tháng 4, 2024

Cổng DisplayPort là gì? So sánh sự khác biệt giữa cổng DisplayPort và HDMI

Hiện nay,  nhu cầu truyền hình ảnh, âm thanh từ nguồn sang các thiết bị khác như PC, laptop, TV… mà vẫn giữ được chất lượng, độ nét cao được nhiều người quan tâm. Với sự phát triển công nghệ vượt bật, cổng DisplayPort ra đời và giải quyết toàn bộ mong muốn của người dùng. Ở bài viết sau đây, Hocitngay sẽ bật bí chi tiết về cổng DisplayPort và so sánh điểm khác biệt với cổng HDMI.

Cổng DisplayPort là gì?

Cổng DisplayPort chính thức ra đời năm 2006, nhanh chóng phát triển thành chuẩn truyền nối thế hệ mới với nhiều tính năng nổi bật. Công cụ hỗ trợ trích xuất âm thanh, hình ảnh chất lượng vượt trội từ nguồn sang laptop, màn chiếu, PC, tivi,… 

DisplayPort giúp chuyển tải dữ liệu

Thiết bị công nghệ này đặc trưng với giao diện nhỏ gọn, bên dưới gồm 20 chân nhỏ, mỗi thứ sẽ đảm nhiệm chức năng riêng biệt hỗ trợ tiến trình chuyển tải dữ liệu.

Các chuẩn DisplayPort phổ biến

Tới thời điểm hiện tại, trên thị trường có 3 chuẩn DisplayPort được phát triển và được người dùng ưa chuộng. Bên dưới đây là một số đặc điểm cơ bản của từng loại để bạn tham khảo trước khi sử dụng.

Cổng DisplayPort 1.2

DisplayPort 1.2 chính thức được phát hành vào năm 2009, hỗ trợ băng thông lên tới 21.6 Gbps. Phiên bản này có độ phân giải 4K rõ nét ở mức tần số 60Hz hoặc 1080p ở mức tần số 3D 120Hz. Cổng giúp chia sẻ với nhiều chế độ từ daisy-chaining với tính năng lọc nhiễu tín hiệu tốt nhất hiện nay.

Minh họa DisplayPort 1.2

Cổng DisplayPort 1.3 và 1.4

Phiên bản cổng DisplayPort 1.3 ra mắt người dùng vào năm 2014, phiên bản 1.4 phát hành sau đó không lâu (2016). Cả 2 loại cổng này đều hỗ trợ băng thông với tốc độ lên tới 32.4Gbps ( bản 1.3) và 25.92Gbps ( bản 1.4). 

Minh họa DisplayPort 1.3 và 1.4

Ngoài ra, các cổng kết nối này còn có độ phân giải tới 5K, 8K ở mức tần số làm mới 60Hz. Cổng DisplayPort 1.4 còn bổ sung thêm công nghệ HDR (High Dynamic Range) giúp truyền tải trực tiếp các file âm thanh mà không cần nén.

Cổng DisplayPort 2.0

Được phát hành chính thức năm 2019, cổng DisplayPort 2.0 hỗ trợ dải băng thông khủng lên tới 80 Gbps, độ phân giải 8K ở mức tần số 60Hz hoặc 4K ở mức tần số làm mới 144Hz. Thiết bị bao gồm nhiều tính năng nổi bật như HDCP để bảo mật nội dung tối ưu, chức năng daisy-chaining giúp người sử dụng thoải mái tùy chỉnh băng thông.

Thông số bản DisplayPort 2.0

Tính năng nổi bật của các chuẩn DisplayPort

Các chuẩn tính năng của cổng DisplayPort được nâng cấp liên tục qua từng phiên bản, thể hiện sự phát triển vượt bậc của công nghệ truyền âm thanh, hình ảnh hiện nay. Bên dưới đây Hocitngay sẽ liệt kê một số ưu thế nổi bật của từng phiên bản.

Từng loại DisplayPort sẽ có ưu điểm riêng

Cổng DisplayPort 1.2

  • Dải băng thông: tối đa 21.6 Gbps.
  • Độ phân giải: 4K ở mức tần số làm mới 60Hz/ 1080p ở mức tần số 3D 120Hz.
  • Công nghệ Multi-Stream Transport (MST): Hỗ trợ kết nối nhiều màn hình, thiết bị từ 1 cổng gốc daisy-chaining.
  • Audio: Cho phép chuyển tải âm thanh trực tiếp không bị nén.

Cổng DisplayPort 1.3 và 1.4

  • Dải băng thông: tối đa 32.4 Gbps (phiên bản 1.3) và 25.92 Gbps (phiên bản 1.4).
  • Độ phân giải: mức 5K, 8K ở tần số làm mới chỉ 60Hz.
  • Công nghệ High Dynamic Range (HDR): tích hợp ở phiên bản 1.4 giúp hiển thị tối ưu hơn.
  • Audio: Phiên bản DisplayPort 1.4 hỗ trợ truyền dữ liệu bằng âm thanh không bị nén.

Cổng DisplayPort 2.0

  • Dải băng thông: tối đa 80 Gbps.
  • Độ phân giải: lên tới 8K ở mức tần số làm mới 60Hz, 4K ở mức tần số làm mới 144Hz.
  • Công nghệ HDCP 2.2: khả năng bảo mật an toàn nội dung cao nhất.
  • Công nghệ Forward Error Correction (FEC): tăng cường chất lượng truyền tải dữ liệu, đảm bảo hình ảnh rõ nét hơn.
  • Công nghệ Multi-Stream Transport (MST): kết nối, chia sẻ thông tin nhanh chóng tới nhiều màn hình từ cùng 1 cổng nguồn.

Sự khác biệt giữa chuẩn DisplayPort và HDMI

Cổng DisplayPort và HDMI là 2 loại được sử dụng phổ biến bật nhất hiện nay nhằm truyền tải thông tin, dữ liệu. Vậy so sánh thì loại nào có nhiều ưu điểm, nên lựa chọn tích hợp cho thiết bị hơn?

So sánh chuẩn DisplayPort và HDMI cái nào tốt hơn?

Băng thông và độ phân giải

  • HDMI: Cổng có dải băng thông thấp hơn DisplayPort, thường chỉ cung cấp độ phân giải 4K ở mức tần số làm mới 60Hz, một số dữ liệu không đạt chất lượng.
  • DisplayPort: Tích hợp dải băng thông cao hơn cho phép hiển thị độ phân giải tối ưu nhất, tối đa có thể lên tới 8K ở mức tần số làm mới 60Hz.

Khả năng hỗ trợ HDR

  • HDMI: Các phiên bản cổng kết nối HDMI phát hành gần đây đều hỗ trợ công nghệ HDR (High Dynamic Range) để cải thiện màu sắc, độ tương phản, tăng chất lượng truyền tải.
  • DisplayPort: Các cổng này đã tích hợp công nghệ HDR trước HDMI khá lâu, ngay cả khi các bản vá của cổng HDMI chưa được phát hành.

Công nghệ âm thanh truyền tải

  • HDMI: Hỗ trợ chức năng truyền âm thanh không nén, bao gồm các tiêu chuẩn hiện đại bậc nhất hiện nay như Dolby TrueHD, DTS-HD Master Audio.
  • DisplayPort: Bổ sung tính năng truyền âm thanh không cần nén, đảm bảo chất lượng tối ưu nhất.

Cổng kết nối

  • HDMI: Hỗ trợ đa dạng cổng kết nối cho các thiết bị gia dụng trong nhà như tivi, máy chiếu, công cụ đa phương tiện.
  • DisplayPort: Thường được ứng dụng cho các loại máy tính, PC, card đồ họa nặng để đảm bảo chất lượng hình ảnh.

Truyền thông đa luồng MST (Multi-Stream Transport)

  • HDMI: Công nghệ MST không được tích hợp trên cổng HDMI, không thể thực hiện kết nối chuyển tiếp nhiều màn hình từ 1 cổng.
HDMI không hỗ trợ MST đa luồng
  • DisplayPort: Hỗ trợ tính năng MST, dễ dàng daisy-chaining sang nhiều màn hình từ 1 cổng ban đầu, linh hoạt sắp xếp thông tin trên nhiều màn hình trình chiếu.

Chiều dài cáp thông thường

  • HDMI: Ban đầu giới hạn chiều dài dây cáp, thông thường dao động dưới 15 mét để có độ phân giải cao. Điều này khiến dải băng thông của cổng bị hạn chế, chất lượng tín hiệu truyền tải ở xa không tốt.
  • DisplayPort: Hỗ trợ chiều dài dây cáp nhiều hơn so với HDMI, dao động mức 50 – 100 mét để đảm bảo tín hiệu truyền tải hình ảnh, âm thanh tốt nhất.

Ứng dụng của cổng DisplayPort

Hiện nay, DisplayPort được ứng dụng trong khá nhiều lĩnh vực, hỗ trợ tối ưu nhất cho người dùng. Trong đó bao gồm các vai trò nổi bật như sau:

Kết nối với màn hình máy tính

Kết nối màn hình PC, máy tính là ứng dụng phổ biến nhất của cổng DisplayPort. Thiết bị này sẽ chuyển hình ảnh đã thông qua xử lý vào case máy tính, chẳng hạn như VGA. Đặc biệt đối với dàn laptop gaming, đồ họa nặng thì thiết bị này lại càng quan trọng, kiểm soát việc vận hành có thuận lợi hay không.

Ứng dụng truyền dữ liệu sang các thiết bị màn hình

Truyền tải hình ảnh từ vga màn hình

Card màn hình là linh kiện chủ lực không thể bỏ qua khi build 1 dàn PC. Cổng DisplayPort chính là cầu nói để hiện thực hóa hình ảnh từ VGA màn hình đến mắt người dùng. Ngoài ra, bạn có thể dễ dàng kết nối đa màn hình, tối ưu hóa hiệu quả làm việc, giải trí.

Truy xuất ảnh từ vga màn hình

Hỗ trợ cho những thiết bị di động

Hầu hết các thiết bị di động hiện nay như laptop, smartphone đều được tích hợp cổng USB Type-C. Cổng DisplayPort cũng được hỗ trợ kèm theo để tăng khả năng kết nối với công cụ trình chiếu như tivi, máy chiếu…

Hỗ trợ thiết bị di động

Lợi ích của cổng DisplayPort

Khi sử dụng cổng DisplayPort, người dùng sẽ nhận được hàng loạt các lợi thế ưu việt nhất, bao gồm:

  • Cải thiện chất lượng âm thanh, hình ảnh: Dữ liệu sau khi truyền qua cổng DisplayPort có thể nâng cấp độ phân giải tối ưu lên tới 4K, 8K. Hệ thống âm thanh rõ ràng, sống động giúp tối ưu hiệu quả nghe, nhìn cho người sử dụng.
Cải thiện hiệu quả hình ảnh, âm thanh tối ưu
  • Tốc độ truyền tối ưu: Với cổng DisplayPort thì các thông số hình ảnh như tỉ lệ khung, độ làm tươi đều được tối ưu tự động, truyền tải siêu nhanh. Các chi tiết hình ảnh, chuyển động trên màn hình sẽ mượt mà, không có tình trạng giật lag, xé ảnh nghiêm trọng.
  • Linh động kết nối: Nhờ vào các phiên bản DisplayPort liên tục được nâng cấp, người dùng có thể nhanh chóng chọn và truyền tải hình ảnh một cách dễ dàng.

Lưu ý khi sử dụng DisplayPort

Khi ứng dụng cổng DisplayPort ngoài thực tiễn, người dùng nên chú ý một số điều sau đây để đảm bảo có trải nghiệm tối ưu nhất:

  • Độ tương thích: Kiểm tra và đảm bảo rằng nguồn và thiết bị muốn truyền dữ liệu đều hỗ trợ cổng DisplayPort. Trong trường hợp dùng adapter hoặc các loại cáp chuyển đổi, phải chắc rằng nó tương thích các chuẩn DisplayPort.
  • Độ dài cáp: Nếu muốn dùng cáp nối dài, phải chắc rằng không vượt quá mức giới hạn của cổng DisplayPort để tránh tín hiệu bị giảm hoặc mất đi.
Chọn cáp chất lượng, độ bền vượt trội
  • Chọn đúng chuẩn DisplayPort: Trong trường hợp muốn chuyển dữ liệu với độ phân giải cao, làm mới nhanh phải đảm bảo cấu hình thiết bị đủ mạnh để hỗ trợ chuẩn đó.
  • Điều chỉnh driver: Người dùng đảm bảo driver hoặc firmware của công cụ được nâng cấp lên phiên bản mới nhất để đáp ứng được hiệu suất sử dụng.
  • Dây cáp chất lượng: Nối với hệ thống cáp chất lượng cao để đảm bảo hiệu quả chuyển tải dữ liệu. Cáp càng tốt thì sẽ hỗ trợ được độ phân giải tốt ở tần số làm mới cao hơn.
  • Bảo vệ cổng kết nối: Khi rút cắm dây cáp, phải chọn đúng chiều và thao tác nhẹ nhàng để tránh hư hỏng, gãy cổng hoặc connector bên trong.

Với các thông tin trên đây, bạn đã có thể hiểu được cổng DisplayPort là gì, công năng và ứng dụng thực tiễn của thiết bị này để sử dụng cho hợp lý. Nếu còn bất kỳ câu hỏi nào, bạn đừng quên chia sẻ với Hocitngay để được giải đáp nhanh chóng.

Đánh giá bài viết

Adblock test (Why?)


Xem Chi Tiết Ở Đây >>>
Bạn có thể quan tâm:
>> Năm lý do khiến bạn nên mua một chiếc AirPods Max
>> Tai nghe Galaxy Buds2 đang được chế tạo, thiết kế có nhiều nâng cấp
>> Loa 7.1 Là Gì? Hệ Thống Âm Thanh 7.1 Được Sắp Xếp Như Thế Nào?

Thứ Năm, 25 tháng 4, 2024

Download Office 2010 Toolkit 2.1.6 EZ-Activator – Hocitngay

Office 2010 Toolkit 2.1.6 là phiên bản mới nhất hỗ trợ người dùng gỡ cài đặt phiên bản cũ và kích hoạt bộ công cụ Microsoft mới hoàn toàn tự động. Bạn đọc hãy cùng Hocitngay khám phá cách sử dụng phần mềm Crack tiện lợi này và thực hành hướng dẫn 3 bước đơn giản dưới đây nhé!

Office 2010 Toolkit 2.1.6 hay EZ-Activator tích hợp bộ công cụ tiện lợi, giúp người dùng dễ dàng kích hoạt hoặc gỡ cài đặt Microsoft Office tự động. Dưới đây là thông tin chi tiết về tính năng và một số ưu nhược điểm phiên bản này:

  • Kho bản quyền cực lớn mang lại nhiều sự lựa chọn cho người sử dụng.
  • Tính năng hiển thị thông tin hệ điều hành và Office giúp bạn dễ dàng kiểm soát phiên bản cài đặt, các key đã kích hoạt, thời hạn bản quyền,…
  • Office 2010 Toolkit 2.1.6 tự động gỡ cài đặt Office cũ và kích hoạt phiên bản mới trong quá trình cài đặt. Khi gặp lỗi, công cụ có tính năng sửa lỗi tự động và kích hoạt lại.
  • Người dùng có thể lựa chọn thiết lập cấu hình máy chủ thủ công hoặc tự động.
  • Tính năng “Sao lưu” của công cụ cho phép người dùng giữ bản quyền Office 2010 trong trường hợp cài đặt lại hệ điều hành.
  • Office 2010 Toolkit hỗ trợ cho cả hai phiên bản 32-bit và 64-bit phù hợp với hầu hết thiết bị hiện nay.
Office 2010 Toolkit 2.1.6 hay EZ-Activator tích hợp bộ công cụ tiện lợi

Office 2010 Toolkit 2.1.6 là công cụ hữu ích hàng đầu hiện nay. Do đó, nếu bạn đang muốn cài đặt phiên bản Microsoft Toolkit trên cho thiết bị thì hãy lưu lại ngay các bước hướng dẫn chi tiết sau:

Bước 1: Tải phần mềm Office 2010 Toolkit

Đầu tiên, người dùng cần tải phần mềm Office 2010 Toolkit phiên bản 2.1.6 về thiết bị.

Link tải: Office 2010 Toolkit phiên bản 2.1.6

Tải phần mềm Office 2010 Toolkit

Bước 2: Giải nén phần mềm

Trước khi giải nén, bạn tắt các chương trình diệt virus để tránh lỗi, sau đó chọn “Run as administrator” để giải nén Office 2010 Toolkit.

Tắt chương trình diệt virus để tránh lỗi và chọn “Run as administrator” để giải nén

Bước 3: Mở file Crack và chạy

Trên màn hình hiển thị “Malicious file”, chọn “More Info” sau đó chọn “Run Anyway”. Ở phía dưới màn hình chọn biểu tượng của Microsoft Office -> “EZ-Activator”. Sau khi hoàn thành, trên màn hình sẽ hiển thị thông báo “Office 2010 was successfully activated”.

Chọn “EZ-Activator” và chờ phần mềm tự cài đặt

Với giao diện đơn giản và tính năng cài đặt tự động, đây là công cụ tiện lợi giúp người dùng dễ dàng kích hoạt bộ công cụ Microsoft tại nhà chỉ trong vài phút. Hãy cùng Hocitngay thực hiện hướng dẫn tải và cài đặt phần mềm Office 2010 Toolkit 2.1.6 ngay hôm nay nhé!  

Đánh giá bài viết

Adblock test (Why?)


Xem Chi Tiết Ở Đây >>>
Bạn có thể quan tâm:
>> Năm lý do khiến bạn nên mua một chiếc AirPods Max
>> Tai nghe Galaxy Buds2 đang được chế tạo, thiết kế có nhiều nâng cấp
>> Loa 7.1 Là Gì? Hệ Thống Âm Thanh 7.1 Được Sắp Xếp Như Thế Nào?

Thứ Tư, 24 tháng 4, 2024

Hướng dẫn cách tạo mã vạch, mã QR đơn giản và nhanh chóng

Mã vạch, mã QR được ứng dụng rộng rãi trong kinh doanh, bán hàng để trong việc thanh toán, cung cấp thông tin. Tuy nhiên nhiều người chưa từng sử dụng mã vạch sẽ mơ hồ, không biết khởi tạo thế nào, sử dụng ra sao. Nếu bạn muốn tìm hiểu cách tạo mã vạch, mã QR đơn giản, chính xác có thể tham khảo chi tiết bài viết Hocitngay chia sẻ dưới đây.

Mã vạch là gì?

Mã vạch là cách thức lưu giữ, truyền tải thông tin theo dạng ký hiệu riêng biệt, không hề trùng lặp nhau. Việc tạo mã vạch hỗ trợ quản lý công đoạn bán hàng, kiểm soát sản phẩm đơn giản hơn, tăng hiệu suất gấp nhiều lần cách thủ công.

Thông thường, mã vạch sẽ bao gồm một tổ hợp ký hiệu các vạch thẳng, khoảng trắng để hiển thị ký tự, số hoặc ký hiệu đã được lập trình từ trước. Nếu nhìn bằng mắt người, rất khó để đọc hiểu được mã vạch, chỉ cần một thay đổi cực nhỏ giữa các vạch thẳng, khoảng trắng là hoàn toàn khác biệt. Các chữ số, ký hiệu này chỉ xác định được chính xác khi có máy quét mã.

Các loại mã vạch giúp mã hóa thông tin hiệu quả

Phần chữ số trên mã vạch là thứ duy nhất người dùng có thể hiểu được. Dựa vào thông tin này, bạn có thể biết được nguồn gốc sản phẩm đến từ đâu. Các ký tự đều được quy ước cụ thể qua mã vạch các quốc gia dễ dàng phân biệt được.

Tầm quan trọng của mã vạch trong kinh doanh?

Không khó bắt gặp hình ảnh mã vạch được in nổi trên bề mặt hàng hóa, vật dụng mua sắm hàng ngày. Tuy nhiên lý do tại sao nó trở nên phổ biến thì còn nhiều người vẫn mơ hồ chưa biết, vậy tại sao mã vạch lại cực kỳ quan trọng trong kinh doanh.

  • Chống sản phẩm giả nhái: Thông tin trên mã vạch là dữ liệu tượng trưng thể hiện đặc điểm sản phẩm hay còn gọi là ID. Mã này là dãy số duy nhất và được đăng ký quản lý bởi các cơ quan có thẩm quyền, lưu trữ trong cơ sở dữ liệu quốc gia. Chỉ cần tra mã số này, các thông tin quan trọng sẽ xuất hiện: trọng lượng, thành phần, nhà sản xuất, cách sử dụng… 
Sử dụng mã giúp phòng chống hàng giả, nhái
  • Thanh toán nhanh chóng: Mỗi sản phẩm được trưng bày tại siêu thị, cửa hàng sẽ có mức giá, thông tin khác nhau, người bán khó để ghi nhớ hết. Nhờ có mã vạch, chỉ cần quét qua máy là xuất hiện toàn bộ thông tin, thu ngân tiến hành hoạt động thanh toán dễ dàng hơn.

Ứng dụng của mã vạch cho sản phẩm giúp kinh doanh hiệu quả   

Hiện nay, mã vạch được ứng dụng trong đa dạng lĩnh vực, bao gồm các ngành nghề chủ lực được liệt kê bên dưới đây:

  • Sản xuất hàng hóa: Mã được in trực tiếp lên bao bì sản phẩm, là căn cứ cụ thể để các thiết bị đọc tại siêu thị, cửa hàng truy xuất nguồn gốc.
  • Quản lý kho, xuất nhập hàng: Thông tin được lưu trữ đầy đủ giúp dễ dàng quản lý tồn kho, xuất nhập hàng, tính toán chi phí dễ dàng.
Hỗ trợ quản lý kho, xuất nhập hàng chính xác
  • Ngành bán lẻ: Lĩnh vực sử dụng mã vạch nhiều nhất, giúp nhân viên bán hàng thực hiện quá trình thanh toán nhanh chóng tại quầy thu ngân.
  • Chuyển phát nhanh: Mã được in trên các kiện hàng, đủ thông tin gồm người gửi, người nhận, loại hàng hóa… từ đó giúp việc phân loại và vận chuyển nhanh chóng hơn.
  • Ngành y tế: In mã trên các mẫu xét nghiệm, sản phẩm, thiết bị y tế để tránh tối đa sai sót xảy ra, thông tin bệnh nhân, lịch trình thăm khám lưu trữ tự động không cần viết tay.
  • Lĩnh vực thuế: Kê khai thuế của nhà máy, doanh nghiệp dễ dàng, tờ khai thuế được làm bằng mã vạch 2D trực quan nhất.     

Cách tạo mã vạch nhanh chóng dễ dàng    

Cách tạo mã vạch thực tế rất đơn giản, tùy theo lĩnh vực, sản phẩm và loại mã mà có các bước tiến hành khác nhau. Tất cả sẽ được Hocitngay chia sẻ dưới đây để bạn dễ dàng tham khảo và áp dụng.

Đăng ký kinh doanh với GS1        

GS1 là đơn vị có thẩm quyền cấp mã vạch quốc tế, việc đăng ký với tổ chức này là yếu tố tiên tiến để sản phẩm dễ dàng lưu thông trong nước hay xuất khẩu. Sau khi đăng ký với GS1, bạn sẽ được cấp mã doanh nghiệp và các sản phẩm sẽ được tích hợp mã này.

Đăng ký chứng nhận mã vạch với GS1

Mỗi khu vực sẽ sử dụng một loại mã vạch khác nhau, khi đăng ký sẽ tự động chọn loại phù hợp với thông tin bạn cung cấp. Các doanh nghiệp tại Việt Nam thường đăng ký mã EAN cho sản phẩm, trong khi các khu vực khác như Úc, Anh lại đăng ký mã UPC.

Trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều sản phẩm phải tạo bảng để quản lý mã vạch, dễ dàng kiểm tra sản phẩm nào. Nhờ đó hạn chế tối đa sai sót trong vấn đề tồn kho, nhập hàng hóa mới.

Hướng dẫn tạo mã vạch cho sản phẩm 

Cách tạo mã vạch trên sản phẩm khá đa dạng, bao gồm nhiều công cụ hỗ trợ khác nhau, bạn chọn phương pháp phù hợp nhất để thực hiện.

Hướng dẫn tạo mã vạch bằng Excel    

Cách tạo mã vạch bằng Excel có thể thực hiện luôn có các ứng dụng khác như Word, Powerpoint, bao gồm các thao tác đơn giản như sau:

Bước 1: Truy cập website font chữ cho mã vạch để Download tệp tin cần thiết.

Download font chữ tạo mã

Bước 2: Giải nén tệp vừa tải xuống, click chuột phải vào tệp code93r và nhấn Install để tiến hành cài đặt.

Giải nén và cài đặt Code 93

Bước 3: Mở file Excel trên thiết bị, nhập phần thông tin mã vạch cần tạo dưới dạng Unicode, có thể nhân bản, copy kéo thả dãy số.

Nhập mã dạng số trong Excel

Bước 4: Bôi đen dãy ký tự cần chuyển đổi thành mã, nhấp vào chỗ font chữ và đổi thành Code 39 để đổi định dạng sang Barcode dễ tạo hơn.

Bôi đen và chuyển thành loại code

Bước 5: Sau khi thấy mã chuyển thành Barcode thì bạn có thể tăng kích cỡ có dễ in, máy quét đọc nhanh hơn.

Mã vạch tạo thành công và có thể sử dụng

Hướng dẫn tạo mã vạch bằng phần mềm online    

Hiện nay, trên Internet cung cấp khá nhiều công cụ tạo mã vạch online miễn phí, bạn có thể dàng sử dụng. Trong đó nổi bật nhất phải kể đến Barcode Generator, Barcodesinc và Icheck scanner với giao diện cực dễ sử dụng.

Công cụ Online Barcode Generator     

Barcode Generator là công cụ tạo mã vạch online miễn phí, được nhiều ứng dụng với các loại mã cực đa dạng, 2 loại thông dụng nhất là Code-128 và Code-39/93.

Bước 1: Truy cập vào đường link công cụ Barcode Generator.

Bước 2: Ở mục Linear Codes, bạn click chọn loại mã phù hợp với nhu cầu.

Chọn loại mã ở mục Linear Codes

Bước 3: Mục Data hiện lên, nhập các thông số cụ thể của sản phẩm cần dán mã vạch.

Nhập thông số ở phần Data

Bước 4: Sau khi liệt kê thông số, nhấp vào biểu tượng cài đặt (Setting) nằm ở góc trái.

Mở phần cài đặt

Bước 5: Nhập đầy đủ các thông số cho mã vạch bao gồm các yếu tố sau: 

– Mode: Pixel

– Module Width: 3

– Image Resolution (DPI): dao động 100-150

– Image Format: JPG/ PNG

– Image Rotation: 0

Nhập các thông số của mã

Bước 6: Chờ đợi hệ thống khởi tạo mã vạch, ở giao hiện màn hình kế tiếp chọn Download.

Chọn Download để tải mã vừa tạo về

Bước 7: Nhập tên mã vạch cụ thể để dễ dàng truy xuất về sau và nhấp Save.

Điền tên mã vạch trước khi lưu

Bước 8: Mở file ảnh đã lưu trên máy, có thể quét kiểm tra thử để xác nhận thông tin đúng hay không là hoàn thành.

File ảnh mã vạch đã tạo thành công
Công cụ tạo mã vạch Barcodesinc   

Barcodesinc là phần mềm hoàn toàn miễn phí thường được sử dụng tạo mã vạch riêng lẻ hoặc dựa vào URL để chuyển tệp hình ảnh PNG/ JPEG trực tiếp vào tài liệu, lưu trữ dễ dàng hơn.

Bước 1: Vào đường link chính thức của Barcodesinc.

Bước 2: Ở mục Link or embed this barcode điền chi tiết thông tin mã vạch để nhanh chóng kiểm tra, thay đổi khi cần thiết. Quá trình nhập hoàn tất thì nhấn vào Generate Barcode.

Nhấn Generate Barcode

Bước 3: Chờ tới khi mã tạo thành công, nhấp chuột vào mã để chuyển tới giao diện tải xuống.

Nhấn chuột vào ảnh

Bước 4: Ở giao diện hình ảnh mã, nhấn chuột phải và chọn Lưu hình ảnh thành… đặt tên và chọn Save để Download.

Đến trang khác để tải xuống
Công cụ tạo mã vạch icheck scanner        

Icheck scanner là công cụ có thể tạo được nhiều kiểu dáng mã vạch khác nhau, giao diện đơn giản giúp sử dụng được đa dạng lĩnh vực.

Bước 1: Vào link công cụ Icheck scanner, nhập các thông số Generate phù hợp với nhu cầu để khởi tạo mã vạch mới.

Nhập đầy đủ thông số mã

Bước 2: Chờ mã được tạo thành công thì nhấp chuột phải, chọn Lưu hình ảnh thành…, đặt tên tệp dễ truy xuất và nhấn Save để lưu mã.

Hoàn tất thì chọn Lưu hình ảnh

Cách tạo mã QR        

QR code là tên viết tắt của cụm từ Quick Response code, hay còn gọi là mã ma trận (Matrix-barcode) hay 2 chiều (2D) được sử dụng khá phổ biến. Mã QR là dạng thông tin đã được mã hóa, đưa vào thiết bị di động, máy quét có thể truy xuất thông tin ngay lập tức.

Hiện nay, có khá nhiều phương pháp để tạo mã QR đơn giản, miễn phí để bạn áp dụng, chỉ cần tiến hành theo các bước dưới đây đảm bảo thành công 100%.

Tạo mã QR Code bằng QR Code Generator        

QR Code Generator hỗ trợ khởi tạo mã vạch 2D với đầy đủ thông tin, hiển thị rõ ràng và truy xuất khá dễ dàng nên được nhiều người sử dụng.

Bước 1: Truy cập vào link chính thức của QR Code Generator.

Bước 2: Chọn nội dung cần khởi tạo mã QR (ví dụ URL, SMS, PDF, hình ảnh, ứng dụng, MP3…).

QR Code Generator cho phép tạo nhiều loại mã

Bước 3: Nhập các thông tin cần thiết để tạo mã QR → Nhấn chọn Tạo mã QR.

Bước 4: Ở khung QR code nhấp tải xuống, chọn định dạng mong muốn là Tải xuống (JPG).

Chọn định dạng và tải xuống

Hướng dẫn tạo mã QR cho riêng mình bằng 9QRCode        

9QRCode là phần mềm cho phép tạo QR cá nhân nhanh chóng, miễn phí với cách thực hiện đơn giản như sau:

Bước 1: Vào trang 9QRCode và chọn dữ liệu muốn chuyển thành QR như số điện thoại, wifi, hình ảnh, văn bản…

Bước 2: Nhập các thông tin tương ứng với loại đã chọn, tùy chỉnh màu sắc, hình dạng, logo, icon… để thành hình mã QR theo sở thích.

Nhập thông tin và điều chỉnh mã QR

Bước 3: Sau khi hoàn thành, mã QR cá nhân sẽ hiển thị ở góc phải màn hình, nhấp Save để tiến hành tải xuống.

Chọn Save để tải về thiết bị

Hướng dẫn tạo mã QR cá nhân trên Unitag        

Unitag cho phép tạo mã QR cá nhân đơn giản, giao diện dễ thao tác với các bước như sau:

Bước 1: Vào đường link chính thức của Unitag.

Bước 2: Chọn mục Start for free để tiến hành khởi tạo QR. Nếu chưa có tài khoản thì bạn phải tạo với thông tin email.

Chọn tạo mã free

Bước 3: Chọn Create new QR Code để tạo mới, chọn loại mã mở mục QR Code Type theo nhu cầu sử dụng.

Bước 4: Điền vào đầy đủ thông tin cần thiết, nhấp Confirm là thấy hình ảnh mã hoàn chỉnh xuất hiện ở khung phải. Bạn có thể kéo xuống Customization để chỉnh màu sắc, hình dạng mã.

Nhấp Confirm để xác nhận tạo QR

Bước 5: Nhấp Save and Close để lưu mã, nhập tên, nơi lưu mã mong muốn và click Download QR code là hoàn thành.

Download mã về thiết bị

Hướng dẫn tạo QR Code cá nhân nhiều màu bằng QR.Salekit  

QR.Salekit là website trực tuyến hỗ trợ tạo mã QR Code online, hỗ trợ tạo thành mã vạch 2 chiều từ URL, văn bản, số điện thoại, hình ảnh hay ứng dụng. 

Bước 1: Vào đường link website trực tuyến QR.Salekit.

Bước 2: Chọn màu sắc, kích thước, màu nền của mã QR code, ở phần dưới sẽ chọn loại nội dung cần tạo.

Chọn định dạng cần làm mã QR

Bước 3: Điền toàn bộ thông tin cần tạo QR vào khung → Nhấn Tạo QR Code là hoàn thành, có thể tải xuống và sử dụng.

Điền thông tin và nhấn tạo QR

Cách tạo mã QR online trên qrcode-gen.com        

QRCODE-GEN là cách tạo mã QR được đánh giá cao với giao diện trẻ trung, dễ nhìn, người dùng có thể tiến hành mọi công đoạn đơn giản chỉ trong vài phút.

Bước 1: Vào đường link chính thức Qrcode-Gen.

Bước 2: Chọn loại định dạng mã QR muốn khởi tạo theo các đề xuất hệ thống.

Chọn loại định dạng

Bước 3: Nhập phần thông tin muốn mã hóa thành QR cá nhân vào các ô trống → Nhấn tạo QR.

Bước 4: Sau khi hoàn thành, sẽ có hình ảnh mã QR mới được hiển thị ở khung bên phải, bạn thoải mái chia sẻ hoặc lưu thành ảnh download về máy.

Mã hiển thị ở bên phải, nhấn Tải về

Với thông tin về cách tạo mã vạch, mã QR và hướng dẫn cụ thể được Hocitngay chia sẻ trên đây, bạn có thể dễ dàng tạo được loại mã mong muốn để phục vụ cho hoạt động kinh doanh, mua bán hoặc thanh toán cá nhân. Đừng quên theo dõi các số tiếp theo của chúng tôi để cập nhật thêm các kiến thức về công nghệ, phần mềm siêu bổ ích.

Đánh giá bài viết

Adblock test (Why?)


Xem Chi Tiết Ở Đây >>>
Bạn có thể quan tâm:
>> Năm lý do khiến bạn nên mua một chiếc AirPods Max
>> Tai nghe Galaxy Buds2 đang được chế tạo, thiết kế có nhiều nâng cấp
>> Loa 7.1 Là Gì? Hệ Thống Âm Thanh 7.1 Được Sắp Xếp Như Thế Nào?